Dạy bé giao tiếp bằng ngôn ngữ ký hiệu: 11 từ và ký hiệu đơn giản nhất
Giao tiếp & Ngôn ngữ - 04/01/2020
Ngôn ngữ ký hiệu có thể giúp trẻ tập nói nhanh hơn, bớt đi nỗi căng thẳng do không thể hiện được ý muốn của mình. ODPHUB mời bố mẹ tham khảo 11 ký hiệu đơn giản này để ứng dụng trong giao tiếp với trẻ nhé!
Ngôn ngữ ký hiệu đem lại những lợi ích vô cùng to lớn đối với sự phát triển ngôn ngữ của trẻ, dù trẻ hoàn toàn không gặp vấn đề gì về khả năng nghe và nói. Khi dạy trẻ ngôn ngữ ký hiệu, bố mẹ hãy cùng ODPHUB bắt đầu với 11 ký hiệu đơn giản, thể hiện những từ phổ biến nhất như dưới đây nhé:
1. Mẹ
Mở rộng một bàn tay, hướng lòng bàn tay đó sang một bên, sao cho ngón cái gần mặt nhất. Chạm ngón cái của bàn tay đó vào cằm một vài lần.
2. Bố
Mở rộng một bàn tay như khi chuẩn bị làm ký hiệu cho từ “mẹ”, nhưng chạm ngón cái của bàn tay đó vào trán một vài lần.
3. Lại lần nữa
Một bàn tay mở rộng, ngửa ra trước mặt. Với bàn tay còn lại thì khum 4 ngón tay (trừ ngón cái). Di chuyển bàn tay thứ hai ngang qua người rồi chạm các đầu ngón tay vào lòng bàn tay thứ nhất. Rồi lặp lại.
4. Ăn
Chụm 5 đầu ngón tay của một bàn tay lại và đặt lên môi đang mím. Đưa tay ra xa khỏi miệng rồi đặt lên môi lần nữa.
5. Thêm nữa
Chụm tất cả các đầu ngón tay của mỗi bàn tay lại. Chạm hai điểm chụm của hai bàn tay đó vào nhau. Di chuyển hai bàn tay ra xa nhau rồi lại tiếp tục chạm vào nhau. Lặp lại vài lần.
6. Ngủ
Giơ một bàn tay ra trước mặt, lòng bàn tay hướng về mặt. Nắm bàn tay lại, di chuyển tay xuống phía cằm và nhắm mắt lại.
>> Tham khảo thêm: Tìm hiểu nhu cầu ngủ tùy theo độ tuổi của trẻ nhỏ
7. Lạnh
Vai hơi so lại, nắm hai bàn tay và co hai cánh tay về phía trước ngực, để hai nắm tay ở sát vai. Run người một chút để tạo hiệu ứng.
8. Sữa
Nắm một bàn tay lại và giơ ra phía trước ngực, giống như đang cầm bình sữa.
9. Tắm
Nắm hai bàn tay, giơ ra trước ngực, lòng bàn tay hướng vào người. Di chuyển hai tay lên xuống như đang kỳ cọ cơ thể.
10. Tạm biệt
Giơ một bàn tay lên ngang vai, lòng bàn tay hướng ra phía trước. Cong các ngón tay một chút và đung đưa bàn tay qua lại, ở vị trí ngang vai.
11. Mèo
Giơ một bàn tay lên trước mặt, cách mặt khoảng 5-7cm, lòng bàn tay hướng sang bên. Chạm đầu ngón cái và ngón trỏ vào nhau, các ngón tay còn lại mở rộng. Di chuyển bàn tay từ khoảng trước môi hướng lên trên cao (giống như đang vẽ râu mèo).
>>> Tham khảo thêm: Ngôn ngữ ký hiệu: 3 câu hỏi thường gặp nhất
- Tags:
Bình luận
bình luận
Xem thêm bình luận